SO SÁNH XE HONDA CR-V VỚI CAPTIVA VÀ MAZDA CX-5, HYUNDAI TUCSON
Phân khúc xe SUV thể thao đa dụng luôn được nhiều người quan tâm chú ý đến mỗi khi có mẫu xe mới ra mắt thị trường, nhưng không phải ai cũng dư giả tiền bạc để có thể sở hữu chúng bởi mức giá còn khá cao, tầm cỡ trên dưới 1 tỷ. Những cái tên quen mặt trên thị trường xe SUV 5 chỗ hiện nay là Honda CR-V, Mazda CX-5 và Hyundai Tucson. Bên cạnh đó, khách hàng đã có thêm sự lựa chọn mới với sự trở lại của mẫu SUV 7 chỗvang bóngmột thời Chevrolet Captiva cùng mức giá khá mềm chỉ 879 triệu đồng. Sau đây chúng ta sẽ cùng phân tích điểm mạnh - yếu của những mẫu xe SUV có tầm giá 1 tỷ tại thị trường Việt Nam để cùng lựa chọn nên mua xe nào? Trước hết, ta hãy cùng tìm hiểu các phiên bản và giá của các dòng xe SUV trên, cụ thể như sau:
Chevrolet Captiva được phân phối tại Việt Nam với một phiên bản duy nhất Captiva LTZ 2.4 AT với mức giá niêm yết 879 triệu đồng.
Honda CR-V có hai phiên bản chính là CR-V 2.0 AT và CRV 2.4 AT với mức giá niêm yết lần lượt là 1.008.000.000 VNĐ và 1.158.000.000 VNĐ
Mazda CX-5 được cung cấp ba phiên bản chính là CX-5 2.0 AT, CX-5 2.5 AT (2WD) và phiên bản 2 cầu CX-5 2.5 AT AWD với mức giá niêm yết lần lượt là 1,039 tỷ - 1.069 tỷ và 1,098 tỷ đồng.
Hyundai Tucson được nhập khẩu Hàn Quốc với hai mẫu xe Tucson 2.0 AT phiên bản tiêu chuẩn và Tucson 2.0 AT phiên bản cao cấp cùng mức giá niêm yết lần lượt là 925 triệu đồng và 995 triệu đồng.
⇒ Như vậy, để khách quan nhất chúng ta sẽ so sánh 4 dòng xe SUV Honda CR-V 2.0 AT có giá 1,008 tỷ; Mazda CX-5 2.0 AT có giá 1,039 tỷ với Hyundai Tucson 2.0 AT cao cấp có giá 995 triệu và Chevrolet Captiva LTZ 2.4 AT có giá thấp nhất 879 triệu đồng. Tất cả những mẫu xe trên đều sử dụng hệ dẫn động một cầu trước và có mức giá khá tương đồng nhau.
Click xem: Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Honda CR-V, Captiva và Mazda CX-5, Tucson
1. Ưu nhược điểm xe Honda CR-V 2. Ưu nhược điểm xe Chevrolet Captiva 3. Ưu nhược điểm xe Mazda CX-5 4. Ưu nhược điểm xe Hyundai Tucson |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC DÒNG XE SUV THỂ THAO ĐA DỤNG TRONG TẦM GIÁ 1 TỶ
Honda CR-V
Ưu Điểm:
+ Honda CR-V 2.0 AT mới có kiểu dáng cứng cáp và nam tính đặc biệt phù hợp với những
người đàn ông thành đạt.
+ Tay lái xe trợ lực điện nhưng có khả năng thích ứng nhanh với chuyển động MA - EPS cho bạn cảm giác lái tốt nhất và yên tâm khi đi với tốc độ cao bởi lúc này tay lái sẽ cứng hơn còn khi di chuyển trong phố tốc độ thấp vô lăng sẽ nhẹ nhàng và dễ dàng điều khiển linh hoạt hơn.
+ Cảm giác lái thể thao tăng tốc nhanh, đa phần những khách hàng lái thử qua CR-V 2.0 AT đều có chung một cảm nhận xe cho khả năng tăng tốc tốt, chân ga thật gần như không có độ trễ.
+ Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời !. Phải rồi, hãng xe Nhật Honda cũng như Toyota vốn nổi tiếng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất tốt và với Honda CR-V 2.0 AT cũng không phải ngoại lệ khi chỉ tiêu thụ 10,5 lít/100 km đường nội thành và 6,5 lít/100 km đường cao tốc... Một con số hết sức ấn tượng với mẫu SUV mạnh mẽ như Honda CR-V !
+ Xe còn được trang bị chế độ lái ECON tiết kiệm nhiên liệu hơn và chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Với những chức năng này Honda CR-V tỏ ra là một mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu bậc nhất trong phân khúc của mình.
+ Không gian nội thất rộng rãi nhất trong phân khúc xe SUV 5 chỗ, từ trần xe cao cho đến khoảng để chân đều rất thoải mái. Khoang hành lý cốp để đồ cũng rất lớn giúp bạn mang theo được nhiều đồ đạc hơn cho những chuyến đi xa.
Nhược Điểm:
- Honda CR-V 2.0 AT không được trang bị nhiều option tiện nghi so với tầm giá 1 tỷ của mình. Có lẽ đây là một mẫu xe thiên về khả năng vận hành và cảm giác lái hơn là dành cho những tính năng giải trí cao.
- Động cơ là một công nghệ cũ đáng lẽ không nên xuất hiện trên mẫu xe này, nhưng với sự hỗ trợ của công nghệ i-Vtec độc quyền của hãng xe Ôtô Honda đã giúp hiệu suất hoạt động của xe được tốt hơn rất nhiều.
- nên bạn sẽ cảm nhận được đôi chút độ giật khi sang số, nhất là ở dải số đầu của CR-V 2.0 AT.
- Hệ thống treo xe còn khá cứng, nhất khi đi qua chỗ sóc đường xấu bạn sẽ cảm nhận rất rõ.
- Xe không được trang bị cửa sổ trời Sunroof trên bản 2.0 cũng là một thiếu sót.
Chevrolet Captiva
Ưu Điểm:
+ Captiva LTZ 2.4 AT nổi bật với mức giá mềm cạnh tranh nhất trong phân khúc xe SUV thể thao đa dụng khi chỉ niêm yết bán ở mức 879 triệu đồng.
+ Cảm giác lái xe bốc, tăng tốc rất nhanh bởi Captiva LTZ được trang bị động cơ cho công suất cực đại lên đến 165 mã lực và momen xoắn cực đại 230 N.m.
+ Captiva 2017 còn được trang bị thế hệ 2 mới độc quyền của Chevrolet với khả năng đồng bộ hóa điện thoại thông minh Android Auto và Apple Carplay. Nội thất xe hiện đại hơn với tông màu tối trên bảng Tablo và ghế bọc da đen cao cấp.
+ Chevrolet Captiva là mẫu SUV 7 chỗ có thiết kế ghế ngồi dạng (5+2) rõ ràng là một lợi thế chở người hơn hẳn so với những dòng xe SUV 5 chỗ khác.
+ Những tính năng an toàn nổi bật trên Chevrolet Captiva 2017 vượt trội so với đối thủ là: thích ứng các chế độ tải khác nhau, hệ thống trên gương chiếu hậu, khi lùi xe.
+ Captiva còn được trang bị những tính năng cao cấp đó là: và kính cửa sổ sau tối màu mà theo hãng Chevrolet nói rằng có thể ngăn toàn bộ các tia tử ngoại và tia UV gây hại đến hành khách ngồi trong xe.
Nhược Điểm:
- Giá trị thương hiệu kém. Captiva đã từng là một thời
hoàng kimvào những năm 2007 - 2008 nhưng sau đó bị tình trạng kinh doanh sa sút nhanh chóng bởi chất lượng dịch vụ sau bán hàng kém của hãng xe Deawoo nhưng từ khi hãng Chevrolet Mỹ được nhận lại tiếp quản sản xuất từ năm 2013, Captiva đã có những bước lột xác ngoạn mục và đang dần lấy lại hình ảnh của mình trong mắt người dùng.
- Với động cơ 2.4L mạnh mẽ, Captiva không thể có mức tiết kiệm nhiên liệu tốt như những dòng xe 2.0L khi tiêu thụ nhiên liệu thực tế xe Captiva đạt 9,5 lít/100 km đường hỗn hợp (đã được kiểm chứng chạy thực tế với quãng đường 235 km). Nếu cần tiết kiệm liệu hơn bạn có thể sử dụng chế độ lái Eco.
- Chưa có dàn điều hòa hàng ghế thứ 2 nhưng hãng Chevrolet đã có những nâng cấp kịp thời khi trang bị cửa gió cho hàng ghế thứ 3 và bộ option chính hãng .
Mazda CX-5
Ưu Điểm:
+ Mazda CX-5 mới với ngôn ngữ thiết kế KODO
điêu khắc dòng chảymềm mại và nữ tính đặc biệt thích hợp với phái nữ. Xe cũng không kém phần thể thao với vành la-zăng hợp kim 19 inch thiết kế mới hiện đại.
+ Xe được trang bị hiện đại tự động cân bằng góc chiếu và mở góc chiếu khi đánh lái.
+ Nội thất xe Mazda CX-5 thực sự tạo ra trải nghiệm rất thú vị với được đặt dưới cần số xe, sử dụng tông màu tối là chính trên bảng Tablo xe cũng như ghế da đen tạo cảm giác sang trọng cho người dùng.
+ Tiện nghi nội thất xe được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng với chức năng rất hay.
+ Mazda CX-5 được trang bị hệ thống an toàn nổi bật với tính năng cảnh báo phanh khẩn cấp và hoạt động khi ở tốc độ dưới 40 km/h. An toàn hơn nữa với hệ thống .
+ Hệ thống treo xe êm ái trên những chuyến hành trình ngay cả khi đủ tải 5 người + khoảng sáng gầm xe lớn là một lợi thế 215 mm
Nhược Điểm:
- Mặc dù được giới thiệu là dòng xe SUV thể thao đích thực nhưng Cảm giác lái xe Mazda CX-5 kém, , đỗ trễ lớn ở chân ga là những gì chúng tôi cảm nhận được. Thậm chí trên cả phiên bản 2.5 AT 2WD cũng chỉ cho khả năng tăng tốc tương đương với Honda CR-V 2.0 AT.
- , khá ồn nhất là khi đi đường trường hay trên Đại Lộ Thăng Long, tiếng ồn động cơ lọt vào khá lớn ở tốc độ cao. Nguyên nhân được cho nhiều khả năng là do tôn vỏ xe mỏng bởi Trường Hải lắp ráp có tỷ lệ nội địa hóa cao nên phần thân vỏ xe được sản xuất trong nước.
- Tiêu thụ nhiên liệu xe sau khi chạy 5.000 km đầu sẽ bắt đầu xuất hiện tình trạng ăn xăng hơn, sẽ báo Tiêu thụ nhiên liệu trung bình cao hơn trên đồng hồ trung tâm cũng như đo đạc thực tế cho kết quả tương tự.
- Xe cũng không được trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 giống như Captiva nên sẽ khá nóng cho người ngồi phía sau khi mùa hè.
Hyundai Tucson
Ưu Điểm:
+ Hyundai Tucson là dòng xe nên sẽ cho chất lượng lắp ráp tốt hơn so với xe CKD lắp ráp trong nước, tạo thiện cảm đặc biệt với những khách hàng có tâm lý
sính ngoại.
+ Hyundai Tucson mới có kiểu dáng hiện đại và tạo nên vẻ sang trọng cao cấp hơn nhờ nhiều đường nét thiết kế vay mượn từ người đàn anh Hyundai Santafe.
+ hiện đại với công nghệ hỗ trợ chiếu sáng theo góc lái.
+ Nội thất xe trở nên sáng và thoáng hơn bao giờ hết với giúp bạn hòa mình vào thiên nhiên một cách thực sự + Ghế sau ngả được khá thoải mái chứ không dựng đứng như Mazda CX-5.
+ đã được cải thiện đáng kể trên Hyundai Tucson mới khi gần như không có âm thanh nào từ động cơ lọt vào khoang cabin, chỉ khi đạp hết chân ga thì mới nghe thấy âm thanh phấn khích phát ra từ ống xả.
Nhược Điểm:
- Có một thiếu sót lớn là Hyundai Tucson không được trang bị màn hình DVD giống như Honda CR-V bản 2.0 AT khiến bảng Tablo xe khá trống trải và đơn điệu.
- với 3 người ngồi nhưng may mắn có khoảng để chân thoải mái và ghế sau ngả lưng được nên đã đỡ đi phần nào.
- Cảm giác lái bị ảnh hưởng quá nhiều bởi hệ thống điện nên hầu như khi điều khiển xe Hyundai Tucson là đặc trưng của những dòng xe Hàn Quốc. xuất hiện khi đạp hết ga ở dải số đầu cũng khiến xe trở nên kém mạnh mẽ hơn.
BẢNG SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE HONDA CR-V, CAPTIVA VÀ CX-5, TUCSON
Thông số xe | Honda CR-V 2.0 AT | Captiva LTZ 2.4 AT | Mazda CX-5 2.0 AT | Tucson Cao Cấp |
ĐỘNG CƠ | ||||
Loại động cơ | 2.0L SOHC i-VTEC | Ecotec 2.4L DOHC, MFI | SkyActiv-G 2.0L | Nu 2.0L MPI |
Công suất cực đại | 153 hp/6.500 rpm | 165 hp/5.600 rpm | 153 hp/6.000 rpm | 156 hp/6.200 rpm |
Mô-men cực đại | 190 N.m/4.300 rpm | 230 N.m/4.600 rpm | 200 N.m/4.000 rpm | 200 N.m/4.000 rpm |
Hộp số tự động | 5 cấp | 6 cấp | 6 cấp | 6 cấp |
KÍCH THƯỚC & TRỌNG LƯỢNG | ||||
D x R x C (mm) | 4.580 x 1.820 x 1.685 | 4.673 x 1.868 x 1.756 | 4.540 x 1.840 x 1.670 | 4.475 x 1.850 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở | 2.620 mm | 2.707 mm | 2.700 mm | 2.670 mm |
Khoảng sáng gầm | 170 mm | 165 mm | 215 mm | 172 mm |
Trọng lượng ko tải | 1.505 kg | 1.823 kg | 1.505 kg | 1.435 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.975 kg | 2.377 kg | 1.981 kg | 1.906 kg |
Kích thước lốp | 225/65R17 | 235/50R19 | 225/55R19 | 225/55R18 |
NGOẠI THẤT | ||||
Đèn pha | H.I.D | H.I.D | LED | LED |
Rửa đèn pha | Không | Có | Không | Không |
Đèn pha tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn xe hỗ trợ góc lái | Không | Không | Có | Có |
LED daylight | Có | Có | Có | Có |
Xi-nhan trên gương | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu LED | Không | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Không |
NỘI THẤT | ||||
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 7 chỗ | 5 chỗ | 7 chỗ |
Màn hình cảm ứng | Không | Mylink 7 inch | TFT 7 inch | Không |
Ghế da | vàng be | đen | đen | vàng be |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Nhớ vị trí ghế | Không | Không | Có | Không |
Tay lái trợ lực thủy | Không | Có | Không | Không |
Tay lái trợ lực điện | Có | Có kết hợp trợ thủy lực | Có | Có |
Loa âm thanh | 6 loa | 6 loa | 9 loa | 6 loa |
Start/Stop | Có | Núm xoay khởi động | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có | Panorama toàn cảnh |
Điều hòa tự động | Có 1 vùng | Có 2 vùng độc lập | Có 2 vùng độc lập | Có 1 vùng |
Điều hòa lọc Ion+ | Không | Có | Không | Không |
Điều hòa hàng ghế 2 | Có | Không | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế 3 | Không | Có | Không | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Đồng bộ hóa đ.thoại | Không | Có | Không | Không |
AN TOÀN | ||||
Tiết kiệm nhiên liệu | ECON | ECO | Không | Không |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có |
Phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Phanh EBD | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng đ.tử ESP | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực kéo TRC | Không | Có | Có | Không |
Khởi hành ngang dốc | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Có | Không | Có |
Phanh khẩn cấp | Có | Không | Có | Có |
Báo áp suất lốp | Không | Có | Có | Không |
Chống lật xe | Không | Có | Không | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Không | Không |
Radar cảnh báo lùi | Không | Có | Không | Không |
Cảm biến trước | Không | Có | Không | Không |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện | Có | Có | Có | Có |
Chống trộm | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 04 túi | 06 túi | 06 túi | 06 túi |
GIÁ XE | ||||
Niêm yết | 1,008,000,000 | 879,000,000 | 849,000,000 | 995,000,000 |
Nhận xét
Đăng nhận xét